Hesperian Health Guides

Hiểu các nhóm kí hiệu

Trong chương này:

Sau khi biết dùng những kí hiệu đơn lẻ, trẻ bắt dầu ghép các kí híệu lại với nhau để thể hiện những ý hoàn chỉnh. Qua đó, trẻ học được cách sử dụng ngôn ngữ hoàn chỉnh.

Đặt các kí hiệu thành nhóm là một bước tiến lớn đối với trẻ. Nó cho phép trẻ biết nhiều hơn về đồ vật, sự vật xung quanh trẻ ngoài việc chỉ biết gọi tên chúng. Lúc đầu trẻ đặt 2 kí hiệu với nhau. Sau đó, trẻ bắt đầu dùng 3 kí hiệu - và cuối cùng dùng những nhóm nhiều kí hiệu hơn. Trước tiên trẻ phải hiểu cách mọi người làm như thế nào, sau đó trẻ mới tự mình làm được.

Cách giúp trẻ hiểu nhóm kí hiệu

1. Khi trẻ kí hiệu tên của đồ vật hoặc một ai đó, hãy mở rộng dựa trên những kí hiệu trẻ đang sử dụng. Nhấn mạnh vào nhóm các kí hiệu bạn muốn trẻ học và lặp lại vài lần.
A boy signing to his father beside a tree.
Cái cây.
The man signs to his son, who copies him.
Đây là một cái cây cao. Cây cao!
2. Quan sát phản ứng của trẻ. Nếu những phản ứng đó, dù theo bất cứ cách nào cho thấy trẻ đã hiểu, bạn hãy khen ngợi trẻ. Nếu trẻ không có phản ứng gì, hãy lặp lại vài lần.
The boy then tries to wrap his arms around the tree.
Đúng rồi, một cái cây cao.
HCWD Ch8 Page 95-5.png
nhớ
HCWD Ch8 Page 95-6.png
cao
HCWD Ch8 Page 95-7.png
cây
3. Hàng ngày, làm các kí hiệu càng nhiều càng tốt. Khuyến khích cả gia đình cùng sử dụng các kí hiệu.
A woman signing to her son in bed.
Con nhớ cái cây cao không? Hãy nói với mẹ về cái cây cao ấy đi.
Trong ví dụ này, cha mẹ trẻ đã kết hợp kí hiệu gọi tên đồ vật (cây) vói kí hiệu mô tả (cao).



Biết từ ngữ và sử dụng ngôn ngữ giúp trẻ phát triển trí tuệ. Khi trẻ biết các từ như “to” và “nhỏ", trẻ có thể dùng những từ này để suy nghĩ và thể hiện những suy nghĩ khác nhau - chẳng hạn như để so sánh một đồ vật này với đồ vật khác. Xem Chương 7 để biết ngôn ngữ giúp trẻ phát triển trí tuệ như thế nào.

Để dạy trẻ những nhóm kí hiệu khác, hãy thử đặt các kí hiệu gọi tên đồ vật hoặc người với:

HCWD Ch8 Page 96-2.png
Via
Vi HCWD Ch8 Page 96-3.png
cười


A boy sitting on his mother's lap, who is signing and pointing to another woman across from them.
Nhìn này, làm thế nào cháu làm cho cô Via cười?
  • Từ hoặc kí hiệu nói về việc mà người, vật đó làm
A woman signing to her child in bed.
Bây giờ con đang nằm trong chăn ấm.
  • Từ hoặc kí hiệu cho biết người, vật đó ở đâu.
HCWD Ch8 Page 96-6.png
muốn
HCWD Ch8 Page 96-7.png
thêm
A woman signing to her little girl, who is reaching for a bowl of food.
Con có muốn ăn thêm cơm không?
  • Từ hoặc kí hiệu cho biết ý tăng tiến thêm nữa hoặc điều gì đó lặp lại.
A man signing to his son, who sits on his leg holding a bowl.
Không, Sa-li, đường hết rồi.
  • Từ hoặc kí hiệu thể hiện điều không muốn hoặc điều gì đó đã làm, điều gì đó không thể thực hiện.