Hesperian Health Guides
Phthalate
Phthalate là các chất lỏng không màu, nhờn dính, có kết cấu nặng. Chúng còn được gọi là “chất nhựa hóa”, được cho vào đế giày nhựa, các vật liệu cao su và dây cáp điện tử để có được độ mềm và dẻo.
Nhựa polyvinyl chloride (PVC) có chứa phthalate.
Phthalate xâm nhập vào cơ thể và phản ứng với các hoc-môn. Không chỉ người tiếp xúc với chúng bị ảnh hưởng mà con cái sau này của họ cũng bị ảnh hưởng. Nếu là con gái thì sau này khi sinh ra và lớn lên sẽ có nguy cơ cao mắc ung thư vú. Dù là con trai hay con gái thì sau này sẽ gặp vấn đề về sinh sản.
Bảng dưới đây cung cấp thông tin một số phthalate phổ biến. Xem Tìm hiểu về các loại chất được nhà máy sử dụng và cách tìm thông tin về phthalate. Xem Danh mục các loại chất để tìm tên gọi của các hóa chất thay thế cho phthalate.
Ngăn ngừa và làm giảm tiếp xúc:
- Con đường phơi nhiễm nguy hiểm nhất là qua miệng. Hãy rửa tay thật sạch trước khi ăn uống và hút thuốc để tránh phân tử phthalate xâm nhập vào cơ thể.
- Phthalate khó bay hơi hơn một số loại hóa chất khác. Mặc dù vậy, vẫn cần đảm bảo hệ thống thông gió hoạt động tốt. (xem Chương 17: Thông gió).
- Không dùng tay để xử lý phthalate.
- Đeo găng tay và các thiết bị bảo hộ khi xử lý phthalate (xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)).
- Lên kế hoạch ứng phó khẩn cấp có trang bị thiết bị bảo hộ và sơ cứu trong trường hợp bị rò rỉ, tràn, sự cố phơi nhiễm hóa chất. Đảm bảo đầy đủ các vật dụng cần thiết cho trường hợp khẩn cấp và dễ tiếp cận đối với mọi người lao động ở nơi làm việc.
|
Butyl benzyl phthalate (BBP, benzyl butyl ester, Sicol) | CAS số 85-68-7 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Di(2-ethylhexyl)phthalate (1,2-benzenedicarboxylate, bis(2-ethylhexyl) ester) | CAS số 117-81-7 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Dibutyl phthalate (DBP, di-n-butyl phthalate) | CAS số 84-74-2 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Diethyl phthalate (DEP) | CAS số 84-66-2 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Dimethyl phthalate (DMP, dimethyl-1,2-benzenedicarboxylate) | CAS số 131-11-3 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Dioctyl phthalate (DOP, di-n-octyl phthalate) | CAS số 117-84-0 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHÚNG LÀ GÌ? Phthalate có dạng lỏng không màu, nhờn dính, có kết cấu nặng. Một số loại có mùi hơi ngọt, còn đâu thì không có mùi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẠN CÓ LÀM VIỆC VỚI CHÚNG KHÔNG? Phthalate are được ứng dụng trong công nghiệp da giày để giúp đế giày mềm và dẻo hơn. Dioctyl phthalate được dùng để sản xuất cao su. Phthalate còn được cho làm phụ gia keo dán, phụ gia nhựa bọc dây diện đồ điện tử. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI CƠ THỂ CỦA BẠN TIẾP XÚC VỚI CHÚNG:
DA
Chúng có thể gây kích ứng và gây bỏng da. Xem Sơ cứu. MẮT
Chúng có thể gây kích ứng mắt. Xem Sơ cứu. MŨI/PHỔI
Chúng có thể gây kích ứng mũi, họng, phổi gây ho, thở khò khè và khó thở. Bạn có thể thấy chóng mặt và thiếu tỉnh táo. Xem Sơ cứu. MIỆNG/BỤNG Khi vào cơ thể qua miệng, chúng có thể gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Xem Sơ cứu và nhờ sự can thiệp của y tế.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI BẠN TIẾP XÚC TRONG THỜI GIAN DÀI:
Các loại phthalate tác động xấu đến thận và gan, làm tổn thương hệ thần kinh dẫn đến tay chân yếu và hay bị tê cứng. Butyl benzyl phthalate, dibutyl phthalate, di(2-ethylhexyl) phthalate, và dimethyl phthalate làm giảm khả năng sinh sản ở nam và nữ và có thể ảnh hưởng đến thai nhi trong bụng mẹ. Dioctyl phthalate cũng có ảnh hưởng đến thai nhi trong bụng mẹ. Butyl benzyl phthalate và dibutyl phthalate có khả năng gây ung thư. Di(2-ethylhexyl) phthalate cũng có khả năng gây ung thư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NẾU BẠN CÓ NGUY CƠ TIẾP XÚC:
Đeo đăng tay chống acid, găng tay nitrile hoặc găng tay cồn polyvinyl dài đến khuỷu tay và sử dụng phương tiện bảo hộ cho mắt/mặt (xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân). Dùng mặt nạ che toàn bộ khuôn mặt và có màng lọc. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THAY THẾ AN TOÀN HƠN: Một số nhóm chất thay thế an toàn như citrate esters, adipates và phosphates. Tuy vậy, nhiều loại chất thuộc các nhóm này cũng có khả năng gây hại đến sức khỏe. Dioctyl terephthalate là lựa chọn an toàn hơn, hoàn toàn không có phthalate mặc dù cái tên làm bạn tưởng lầm nó có chứa phthalate. |