Hesperian Health Guides
Dung môi
Hầu hết các loại dung môi rất dễ cháy nổ khi gặp nhiệt. Chúng cũng bốc khói và hơi nhiều hơn khi bị đun nóng hoặc cháy.
Dung môi có rất nhiều “dòng”. Bạn sẽ tìm thấy thông tin về các dung môi: cồn, aliphatic hydrocarbon/hydrocarbon béo, aromatic hydrocarbons/hydrocarbon thơm, chlorinated hydrocarbon, ester, glycol ether, và ketone. Các loại dung môi giống nhau có tính chất tương tự nhau, được ứng dụng trong quy trình như nhau. Cùng một dòng dung môi nhưng có loại lại độc hại hơn những loại còn lại. Một vài dòng dung môi nguy hiểm đối với sức khỏe con người như aromatic hydrocarbon/hydrocarbon thơm và chlorinated hydrocarbon. Cách tốt nhất để bảo vệ sực khỏe người lao động là cấm sử dụng dung môi độc hại nhất và tìm loại thay thế bớt độc hại hơn.
Bảng dưới đây chứa thông tin về một số loại dung môi phổ biến. Xem Tìm hiểu về các loại hóa chất được nhà máy sử dụng và cách tìm thông tin về các loại dung môi. Xem Danh mục tên hóa chất để tìm tên gọi của các hóa chất thay thế cho các loại dung môi.
- Lắp đặt hệ thống thông gió có chức năng hút sạch khí độc đồng thời lọc không khí sạch (xem Chương 17: Thông gió).
- Che thiết bị nếu có thể.
- Không xử lý dung môi bằng tay không.
- Dùng găng tay khi tiếp xúc trực tiếp với dung môi (làm sạch). Dùng mặt nạ bảo hộ vừa với khuôn mặt. Sử dụng quần áo bảo hộ sạch sẽ hàng ngày khi làm việc và tuyệt đối không mang về nhà(xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)).
- Lên kế hoạch ứng phó khẩn cấp có trang bị thiết bị bảo hộ và sơ cứu trong trường hợp bị rò rỉ, tràn, sự cố. Đảm bảo đầy đủ các vật dụng cần thiết cho trường hợp khẩn cấp và dễ tiếp cận đối với mọi người lao động ở nơi làm việc.
- Những khu vực sử dụng, bảo quản, xử lý dung môi cần được kiểm soát chặt nhẽ về nhiệt độ và giám sát nồng độ tập trung của các loại khí, hơi. Các khu vực này phải có thiết bị báo động, bình chữa cháy và kế hoạch ứng phó khi hỏa hoạn. (xem Chương 11: Hỏa hoạn).
|
Ethyl alcohol (ethanol, ethyl hydrate, ethyl hydroxide) | CAS số 64-17-5 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Isopropyl alcohol (2-propanol, IPA) | CAS số 67-63-0 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Methyl alcohol (Carbinol, methanol, methylol) | CAS số 67-56-1 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHÚNG LÀ GÌ? Dung môi cồn ở thể lỏng không màu. Ethanol có mùi giống rượu lên men. IPA có mùi như mốc, Methanol lại có mùi ngọt nhẹ. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẠN CÓ LÀM VIỆC VỚI CHÚNG KHÔNG? Dung môi cồn được dùng như chất tẩy rửa. Chúng còn được dùng để sản xuất cao su cho da giày, làm sạch vải, được dùng trong công nghệ mạ và bảng mạch in. IPA và methanol là hai loại dung môi phổ biến nhất. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI CƠ THỂ CỦA BẠN TIẾP XÚC VỚI CHÚNG:
DA
Chúng gây kích ứng da. Nếu tiếp xúc thường xuyên và liên tục với dung môi cồn, bạn sẽ bị mẩn da, phát ban, khô da. Da có thể bong tróc, ngứa và nứt nẻ. Xem Sơ cứu. MẮT
Chúng gây kích ứng, bỏng và tổn thương vĩnh viễn cho mắt. Methanol khiến bạn bị mờ mắt và có thể dẫn tới mù lòa. Xem Sơ cứu. MŨI/PHỔI
Hơi dung môi có thể khiến mũi, họng bị kích ứng, gây ho và thở khò khè. Hít phải khí hơi dung môi có thể làm bạn cảm thấy suy yếu, chóng mặt, thiếu tỉnh táo, khó thở, thậm chí là bất tỉnh. IPA làm chậm mạch, hạ huyết áp và rối loạn ảo giác nếu hít phải lượng lớn. Xem Sơ cứu. MIỆNG/BỤNG Chúng làm giảm cảm giác ngon miệng, gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Hấp thụ phải lượng lớn sẽ gây mất tỉnh táo. Xem Sơ cứu và và tìm sự trợ giúp của y tế.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI BẠN TIẾP XÚC TRONG THỜI GIAN DÀI:
Tất cả các loại dung môi cồn đều có hại cho gan, thận và hệ thần kinh. Cồn có thể lẫn vào sữa mẹ và trẻ có thể bú phải sữa có cồn. Ethanol gây sảy thai, dị tật bẩm sinh và một số vấn đề sức khỏe khác. Nó cũng gây cung thư gan, ung thư thực quản, ung thư vú, ung thư tinh hoàn và ung thư trực tràng. Isopropyl alcohol có hại cho thai nhi trong bụng mẹ. Methanol có hại cho thai nhi trong bụng mẹ. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NẾU BẠN CÓ NGUY CƠ TIẾP XÚC:
Đeo găng tay chống acid. Găng tay Polyvinyl alcohol (PVA) không giúp ích gì cho bạn. Nếu bạn xử lý dung môi cồn ở dạng lỏng, hãy dùng kính bảo hộ có lỗ thoáng, chống va đập và chống bắn vào mắt (xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)). Nếu không gian không được thông gió đầy đủ hoặc bạn đang tiến hành bảo trì máy mà không nắm được nồng độ cồn trong không khí thì hãy sử dụng mặt nạ có màng lọc dung môi. |
|
2,2-Dimethylbutane (neohexane) | CAS số 75-83-2 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
2-Methylpentane (isohexane) | CAS số 107-83-5 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Cyclohexane (benzene hexahydride, hexamethylene) | CAS số 110-82-7 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Heptane (dipropyl methane, heptyl hydride) | CAS số 142-82-5 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Hexane (hexyl hydride, n-hexane) | CAS số 110-54-3 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHÚNG LÀ GÌ? Dung môi Aliphatic hydrocarbon/hydrocarbon béo ở dạng lỏng không màu.
Hexane và heptane có mùi nhẹ, hơi giống mùi xăng. Cyclohexane có mùi ngọt đậm. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẠN CÓ LÀM VIỆC VỚI CHÚNG KHÔNG? Dung môi Aliphatic hydrocarbon/hydrocarbon béo được ứng dụng trong keo dán da giày và chất tẩy rửa điện tử. Chúng còn được dùng trong công nghệ phủ và dán bề mặt. Cyclohexane được dùng để sản xuất nilong. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI CƠ THỂ CỦA BẠN TIẾP XÚC VỚI CHÚNG:
DA
Chúng có thể gây kích ứng và bỏng da. Nếu da tiếp xúc liên tục với chúng, da sẽ trở nên khô, nứt nẻ, xuất hiện các vết đỏ và có thể bị mẩn đỏ. Xem Sơ cứu. MẮT
Chúng có thể gây kích ứng mắt. Xem Sơ cứu. MŨI/PHỔI
Hít phải hơi dung môi sẽ khiến mũi và họng bị kích ứng. Chúng có thể làm bạn cảm thấy cơ thể suy yếu, chóng mặt, thiếu tỉnh táo, khó thở, thậm chí bất tỉnh. Xem Sơ cứu. MIỆNG/BỤNG Chúng có thể khiến bạn mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Xem Sơ cứu và và tìm sự trợ giúp của y tế.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI BẠN TIẾP XÚC TRONG THỜI GIAN DÀI:
Tất cả các aliphatic hydrocarbon/hydrocarbon béo gây hại cho não, gây ra đau đầu, chóng mặt. 2,2-dimethylbutane có thể gây rối loạn nhịp tim. Cyclohexane có thể gây hại vĩnh viễn cho gan và thận. Nó cũng gây ra đau đầu, co giật, và các vấn đề về thần kinh khác. Heptane có thể gây hại cho hệ thần kinh, gây ra hiện tượng giảm phối hợp của cơ thể và tính khí thất thường, ngất xỉu, suy giảm trí nhớ và sự tập trung. Hexane gây hại cho hệ thần kinh, gây ra các bệnh liên quan đến sự phối hợp của cơ thể, trí nhớ, sự tập trung, tính khí thất thường và ngất xỉu. Nó còn gây hại cho tinh hoàn. Nếu tiếp xúc mức độ lớn có thể gây tử vong. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NẾU BẠN CÓ NGUY CƠ TIẾP XÚC:
Đeo găng tay nitrile hoặc Viton và sử dụng phương tiện bảo vệ mắt/mặt (xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)). Sử dụng mặt nạ có màng lọc khí/hơi dung môi hữu cơ. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THAY THẾ AN TOÀN HƠN: Heptane ít độc hại hơn hexane. |
|
Benzene/Benzen (benzine, benzol) | CAS số 71-43-2 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Styrene (ethenyl benzene, vinylbenzene) | CAS số 100-42-5 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Toluene (methyl benzene, methyl benzol, toluol) | CAS số 108-88-3 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Xylene (dimethyl benzene, methyl toluene, xylol) | CAS số 1330-20-7 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHÚNG LÀ GÌ? Dung môi Aromatic hydrocarbon/hydrocarbon thơm ở dạng lỏng trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt và có mùi ngọt. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẠN CÓ LÀM VIỆC VỚI CHÚNG KHÔNG? Dung môi Aromatic hydrocarbon/hydrocarbon thơm được ứng dụng trong ngành may mặc, da giày và điện tử. Toluene/Toluen là một phụ gia phổ biến dùng cho keo dán da giày còn styrene được sử dụng để sản xuất nhựa cho ngành điện tử. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI CƠ THỂ CỦA BẠN TIẾP XÚC VỚI CHÚNG:
DA
Chúng gây kích ứng da dẫn đến viêm da, da nổi mẩn, khô da và tạo cảm giác bỏng rát. Benzene/Benzen còn có thể khiến da bị rộp. Xem Sơ cứu. MẮT
Chúng gây kích ứng mắt. Benzene/Benzen có thể khiến bạn bị mù lòa. Xem Sơ cứu. MŨI/PHỔI
Hơi dung môi gây kích ứng mũi, họng gây ho và thở khò khè. Hít phải hơi dung môi cũng khiến bạn đau đầu, uể oải, chóng mặt, rối loạn tinh thần, buồn nôn, mệt mỏi, mất tỉnh táo. Benzene/Benzen có thể gây viêm phế quản, phù phổi và viêm phổi. Nó cũng gây ra các bệnh tim mạch. Nếu hít phải lượng lớn benzene/benzen (20.000 ppm) bạn có thể mất mạng chỉ trong 10 đến 15 phút. Toluene/Toluen tác động lên hệ thần kinh gây ra tình trạng khó suy nghĩ, chậm phản xạ, giãn đồng tử, bồn chồn và mệt mỏi. Xem Sơ cứu. MIỆNG/BỤNG Benzene/Benzen và xylene/xylen khiến bạn có cảm giác buồn nôn, nôn hoặc đau bụng. Benzene/Benzen làm tăng nhịp tim, khó thở, tức ngực, suy hô hấp có thể gây chết người. Xem Sơ cứu và và tìm sự trợ giúp của y tế.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI BẠN TIẾP XÚC TRONG THỜI GIAN DÀI:
Tất cả aromatic hydrocarbons/hydrocarbon thơm đều có thể gây hại cho gan, thận, não và hệ thần kinh. Benzene/Benzen gây ra các vấn đề về máu, phá hủy tế bào máu dẫn đến thiếu máu không tái tạo. Nó cũng có thể gây dị tật bẩm sinh và bệnh bạch cầu (một dạng ung thư máu). Styrene gây nên các dị tật bẩm sinh và các vấn đề sinh sản khác. Nó cũng gây ra ung thư phổi. Toluene/Toluen gây dị tật bẩm sinh. Xylene/Xylen gây dị tật bẩm sinh. Nó cũng gây ung thư. Tiếp xúc nhiều có thể gây hôn mê. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NẾU BẠN CÓ NGUY CƠ TIẾP XÚC:
Đeo găng tay PVA hoặc găng tay Bạc bảo vệ hoặc găng tay Viton. Nếu bạn xử lý dung dịch thì sử dụng kính bảo hộ có lỗ thoáng, chống va đập và bắn vào mắt. Còn nếu bạn xử lý những dung môi trên ở dạng khí, hơi thì phải dùng kính bảo hộ kín, chống va đập (xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)). Sử dụng mặt nạ có màng lọc dung môi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THAY THẾ AN TOÀN HƠN: Toluene/Toluen là biện pháp thay thế an toàn cho benzene/benzen. Tuy vậy, toluene/toluen vẫn là chất độc hại. |
|
Carbon tetrachloride (Freon 10, tetrachloromethane) | CAS số 56-23-5 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Dichloropropane (DCP, propylene dichloride) | CAS số 78-87-5 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Methyl chloroform (1,1,1-trichloroethane, chloroethene) | CAS số 71-55-6 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Methylene chloride (DCM, dichloromethane) | CAS số 75-09-2 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Tetrachloroethylene (PERC, carbon dichloride, ethylene tetrachloride, perchloroethylene) | CAS số 127-18-4 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Trichloroethylene (TCE, ethinyl trichloride, trichloroethene) | CAS số 79-01-6 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHÚNG LÀ GÌ? Dung môi Chlorinated hydrocarbon ở dạng lỏng, không màu, mùi ngọt nhẹ và có chứa clo. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẠN CÓ LÀM VIỆC VỚI CHÚNG KHÔNG? Dung môi Chlorinated hydrocarbon được ứng dụng trong chất tẩy rửa. Chúng còn được dùng để chế tạo cao su cho đế giày, dùng làm chất tẩy nhờn trong mạ điện, và dùng trong sản xuất tấm lát bán dẫn, lau chùi thiết bị bán dẫn. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI CƠ THỂ CỦA BẠN TIẾP XÚC VỚI CHÚNG:
DA
Chúng có thể gây kích ứng da. Carbon tetrachloride có thể khiến da bị bỏng. TCE gây dị ứng dù chỉ với một lượng rất nhỏ. Xem Sơ cứu. MẮT
Chúng có thể gây kích ứng và bỏng mắt. Carbon tetrachloride có thể gây mù lòa nếu dính vào mắt. Xem Sơ cứu. MŨI/PHỔI
Mùi/khí được hấp thụ gây kích ứng mũi, họng. Hít phải chúng sẽ khiến bạn cảm thấy suy yếu, chóng mặt, thiếu tỉnh táo, khó thở thậm chí bất tỉnh. Cơ thể bạn bị mất thăng bằng, sự phối hợp cơ thể kém, rối loại tinh thần, cảm giác tay chân tê cứng. Hít phải hơi Dichloropropane và PERC gây ứ đọng dịch trong phổi, lâu ngày thành bệnh phù phổi. Xem Sơ cứu. MIỆNG/BỤNG Chúng gây mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Xem Sơ cứu và và tìm sự trợ giúp của y tế.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI BẠN TIẾP XÚC TRONG THỜI GIAN DÀI:
Tất cả chlorinated hydrocarbons đều ảnh hưởng xấu đến gan và thận. Carbon tetrachloride có thể khiến bạn bị hôn mê. Nó cũng ảnh hưởng đến thai nhi trong bụng mẹ và giảm khả năng sinh sản ở nam giới và gây ung thư. Dichloropropane gây ung thư gan. Methyl chloroform gây sảy thai và dị tật bẩm sinh. Nó cũng có thể gây ung thư gan, thận. Methylene chloride gây ung thư gan, thận và ung thư vú. PERC ảnh hưởng đến thai nhi trong bụng mẹ, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ giới và gây sảy thai. Nó cũng là nguyên nhân gây ra nhiều loại ung thư như ung thư gan, ung thư thực quản, ung thư bàng quang, ung thư phổi và bệnh bạch cầu (một dạng của ung thư máu). TCE làm rối loại nhịp tim. Nó gây dị tật bẩm sinh, ung thư gan, ung thư thận và ung thư phổi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NẾU BẠN CÓ NGUY CƠ TIẾP XÚC:
Sử dụng găng tay. Nếu bạn xử lý dung môi dạng lỏng, hãy sử dụng kính bảo hộ có lỗ thoáng, chống va đập và bắn vào mắt. Nếu bạn xử lý dung môi dạng khí, hơi thì sử dụng kính bảo hộ kín. (xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)). Sử dụng mặt nạ có màng lọc dung môi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THAY THẾ AN TOÀN HƠN: Bromopropane được sử dụng như chất thay thế an toàn cho TCE. Mặc dù vậy, nó vẫn có khả năng gây ung thư. |
|
Butyl acetate (butyl ethanoate, n-butyl ester) | CAS số 123-86-4 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Ethyl acetate (ethyl ethanoate) | CAS số 141-78-6 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Isobutyl acetate (2-methyl-1-propyl acetate, 2-methylpropyl acetate) | CAS số 110-19-0 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHÚNG LÀ GÌ? Dung môi Ester ở dạng lỏng không màu, có mùi hoa quả thơm dễ chịu. Butyl acetate có mùi giống chuối. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẠN CÓ LÀM VIỆC VỚI CHÚNG KHÔNG? Dung môi Ester được dùng trong keo dán, chất tẩy bề mặt và để sản xuất vật liệu bằng nhựa trong ngành may mặc, da giày và điện tử. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI CƠ THỂ CỦA BẠN TIẾP XÚC VỚI CHÚNG:
DA
Chúng có thể gây kích ứng và bỏng da. Nếu tiếp xúc thường xuyên, da sẽ bị khô, nứt nẻ, ửng đỏ và có thể bị nổi mẩn. Xem Sơ cứu. MẮT
Chúng có thể gây kích ứng và bỏng mắt. Xem Sơ cứu. MŨI/PHỔI
Mùi/khí được hấp thụ gây kích ứng mũi, họng. Hít phải chúng sẽ khiến bạn cảm thấy suy yếu, chóng mặt, thiếu tỉnh táo, khó thở thậm chí bất tỉnh. Xem Sơ cứu. MIỆNG/BỤNG Chúng gây mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Xem Sơ cứu và và tìm sự trợ giúp của y tế.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI BẠN TIẾP XÚC TRONG THỜI GIAN DÀI:
Butyl acetate có thể gây nguy hiểm cho thai nhi trong bụng mẹ. Butyl acetate có thể gây kích ứng phổi và ảnh hưởng đến hệ thần kinh. Bạn dễ mắc viêm phế quản với các triệu chứng ho, có đờm, khó thở. Ethyl acetate gây tổn thương gan, thận, làm suy giảm khả năng sinh sản ở nam giới. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NẾU BẠN CÓ NGUY CƠ TIẾP XÚC:
Đeo găng tay neoprene or găng tay cao su chống acid và sử dụng phương tiện bảo hộ cho mắt/mặt. (Xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)). Dùng mặt nạ có màng lọc hơi/khí dung môi. |
GLYCOL ETHER GỐC ETHYLENE Đây là những loại dung môi độc hại hơn và có thành tố “ethanol” hoặc “ethylene” trong tên gọi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Ethylene glycol butyl ether (EGBE, 2-butoxyethanol, Butyl Cellosolve) | CAS số 111-76-2 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Ethylene glycol ethyl ether (EGEE, 2-ethoxyethanol, Ethyl Cellosolve) | CAS số 110-80-5 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Ethylene glycol methyl ether (EGME, 2-methoxyethanol, Methyl Cellosolve) | CAS số 109-86-4 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GLYCOL ETHER GỐC PROPYLENE Đây là những loại dung môi ít độc hại hơn và có thành tố “propanol” hoặc “propylene” trong tên gọi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
1-Methoxy 2-propanol (propylene glycol methyl ether) | CAS số 107-98-2 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
2-Methoxy 1-propanol (1-propylene glycol-2-methyl ether, propylene glycol monomethylether) | CAS số 1589-47-5 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHÚNG LÀ GÌ? Dung môi Glycol ether là chất lỏng không màu có mùi nhẹ dễ chịu hoặc không mùi. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẠN CÓ LÀM VIỆC VỚI CHÚNG KHÔNG? Dung môi Glycol ether được ứng dụng làm chất tẩy rửa, thuốc nhuộm và lớp phủ trong sản xuất da giày, may mặc và điện tử. Chúng còn thường là thành phần của những hỗn hợp được đăng ký độc quyền. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI CƠ THỂ CỦA BẠN TIẾP XÚC VỚI CHÚNG:
DA
Chúng gây kích ứng da và bỏng da. Bạn có thể thấy nổi mẩn, có vết đỏ và bị khô da. Da bắt đầu bong tróc, ngứa và nứt nẻ. Xem Sơ cứu. MẮT
Chúng gây kích ứng và bỏng mắt. Xem Sơ cứu. MŨI/PHỔI
Một số loại glycol ether bốc hơi rất nhanh nên rất dễ hít phải. Hơi của chúng có thể gây kích ứng mũi, họng gây ho, thở khò khè và khó thở. Hít phải hơi những loại dung môi này khiến bạn cảm thấy suy yếu, chóng mặt, thiếu tỉnh táo, rối loạn tinh thần và mệt mỏi. Xem Sơ cứu. MIỆNG/BỤNG Chúng có thể dẫn tới mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn, nôn và sụt cân. Xem Sơ cứu và và tìm sự trợ giúp của y tế.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI BẠN TIẾP XÚC TRONG THỜI GIAN DÀI:
Tất cả glycol ether gây hại cho gan, thận và hệ thần kinh, gây nên tình trạng cơ thể bị run và mệt mỏi. Glycol ether có thể theo sữa mẹ xâm nhập vào cơ thể của em bé khi bú mẹ. Ethylene-based glycol ether có thể phá hủy tế bào máu và tủy xương gây ra bệnh thiếu máu. Một số loại ethylene-based glycol ether làm giảm khả năng sinh sản ở nam và nữ, đồng thời ảnh hưởng xấu đến thai nhi trong bụng mẹ. Ethylene glycol butyl ether có thể gây ung thư gan. Ethylene glycol ethyl ether có độc tính thấp hơn nhưng vẫn làm giảm khả năng sinh sản ở nam và nữ giới và ảnh hưởng xấu đến thai nhi trong bụng mẹ. Ethylene glycol methyl ether có thể khiến tính khí thất thường, mất trí nhớ và đau đầu mãn tính. Hít lượng lớn khí này có gây tổn thương lá lách và tiểu ra máu. Nó còn làm giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ, phá hủy tinh hoàn và vô cùng độc hại với thai nhi trong bụng mẹ. Propylene-based glycol ether ít độc hại hơn ethylene-based glycol ether. 2-methoxy, 1-propanol có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi trong bụng mẹ. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NẾU BẠN CÓ NGUY CƠ TIẾP XÚC:
Đeo găng tay chống acid. Có thể đeo găng tay neoprene hoặc nitrile nếu không có găng tay chống acid. Sử dụng phương tiện bảo hộ cho mắt/mặt. (xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)). Dùng mặt nạ có màng lọc glycol ether. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THAY THẾ AN TOÀN HƠN: Glycol ether gồm có propyl ether, isopropyl ether, và phenyl ether bớt độc hại hơn đối với cơ quan sinh sản và em bé trong bụng mẹ. Propylene-based glycol ether an toàn hơn ethylene-based glycol ether. |
|
Acetone/Axetone (2-propanone, dimethyl ketone, pyroacetic acid) | CAS số 67-64-1 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Methyl butyl ketone (MBK, butyl methyl ketone, hexan-2-one, methyl n-butyl ketone) | CAS số 591-78-6 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Methyl ethyl ketone (MEK, 2-butanone, butanone, ethyl methyl ketone) | CAS số 78-93-3 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Methyl isobutyl ketone (MIBK, 4-methyl-2-pentanone, isobutyl methyl ketone) | CAS số 108-10-1 |
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHÚNG LÀ GÌ? Dung môi ketone ở dạng lỏng không màu, có mùi ngọt hoặc mùi bạc hà dễ chịu. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BẠN CÓ LÀM VIỆC VỚI CHÚNG KHÔNG? Dung môi ketone được phụ gia cho keo dán da giày. Chúng còn được sử dụng trong công nghệ phủ bề mặt các thiết bị điện tử, làm chất dính cho đường ống nhựa PVC và làm chất tẩy rửa trong ngành da giày, may mặc và điện tử. MIBK là phụ gia sản xuất cao su cho ngành da giày. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI CƠ THỂ CỦA BẠN TIẾP XÚC VỚI CHÚNG:
DA
Chúng gây kích ứng da. Nếu bạn tiếp xúc thường xuyên, da sẽ trở nên khô, nứt nẻ, ửng đỏ và bạn có nguy cơ bị nổi mẩn đỏ. Xem Sơ cứu. MẮT
Chúng có thể gây kích ứng và bỏng mắt. Xem Sơ cứu. MŨI/PHỔI
Hơi/khí dung môi có thể gây kích ứng mũi họng, gây ho và thở khò khè. Hít phải hơi/khí dung môi khiến bạn cảm thấy suy yếu, chóng mặt, thiếu tỉnh táo, khó thở và thậm chí bất tỉnh. Xem Sơ cứu. MIỆNG/BỤNG Chúng làm mất cảm giác ngon miệng, gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Xem Sơ cứu và và tìm sự trợ giúp của y tế.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
KHI BẠN TIẾP XÚC TRONG THỜI GIAN DÀI:
Tất cả các loại ketone đều làm tổn thương hệ thần kinh khiến cơ thể suy yếu, rối loạn phối hợp tay chân. Ngoài ra chúng còn phá hoại gan và thận. MBK và acetone/axetone làm giảm khả năng sinh sản ở nam giới. Acetone/Axetone còn gây sảy thai. MEK gây ra dị tật bẩm sinh. MIBK gây ung thư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NẾU BẠN CÓ NGUY CƠ TIẾP XÚC:
Đeo găng tay chống acid và phương tiện bảo hộ cho mắt/mặt (xem Chương 18: Thiết bị bảo vệ cá nhân (PPE)). Sử dụng mặt nạ có màng lọc dung môi hữu cơ. |